BẢNG TỔNG HỢP KHỐI LƯỢNG LÀM ĐƯỜNG GTNT NĂM 2013 (18/7/2013)

Theo báo cáo của Sở Giao thông vận tải
TT Huyện, thị, thành phố Khối lượng đăng ký xây dựng đường GTNT năm 2013 có cam kết bố trí vốn Khối lượng thực hiện lũy kế đến thời điểm báo cáo Đánh giá mức độ hoàn thành theo kế hoạch
(%)
Ghi chú
Tổng cộng
(km)
Trong đó: Khối lượng xi măng
(T)
Tổng cộng
(km)
Trong đó: Khối lượng xi măng nhận
(T)
Đường trục thôn, xóm
(km)
Đường ngõ, xóm
(km)
Đường trục chính nội đồng
(km)
Đường vào khu chăn nuôi tập trung
(km)
Đường trục thôn, xóm
(km)
Đường ngõ, xóm
(km)
Đường trục chính nội đồng
(km)
Đường vào khu chăn nuôi tập trung
(km)
1 2 3 4 5 6 7 8 15 16 17 18 19 20 21=15/3 22
1 Lộc Hà 34,83 13,25 9,75 11,83   6.646 23,73 3,227 13,198 7,3   4.468 68,1% Chưa kể 4,0km làm trước khi có KH hỗ trợ XM của tỉnh
2 Hương Sơn 57,74 19,99 30,61 7,15   9.956 20,50 6,84 12,31 1,35   2.197 35,5% Trong đó 2,44km làm trước khi có KH hỗ trợ XM của tỉnh
3 Vũ Quang 43,00 12,70 19,20 11,10   5.913 19,73 3,44 10,57 5,72   2.941 45,9%  
4 Đức Thọ 60,00 17,00 18,00 25,00   8.142 21,456 4,03 7,71 9,72   637 35,8% - Trong đó 5,9km làm trước khi có KH hỗ trợ XM của tỉnh
- Chưa kể 4,5 km đường BTXM từ các dự án
5 Hương Khê 84,37 20,07 54,05 7,12 3,13 11.268 44,8 11,7 28,2 3,6 1,3 7.043 53,1% Trong đó 3,6km làm trước khi có KH hỗ trợ XM của tỉnh
6 Can Lộc 88,69 15,02 43,97 29,70   11.442 35,51 1,626 19,234 14,65   5.141 40,0%  
7 Cẩm Xuyên 133,32 36,01 41,84 55,47   18.072 40,99 2,5 22,82 15,67   4.090 30,7%  
8 Thạch Hà 94,00 28,09 48,30 17,61   12.918 41,517 8,587 26,28 6,65   5.890 44,2% Chưa kể 26,6 km đường nhựa, BTXM từ các dự án
9 Nghi Xuân 38,56 12,91 9,51 16,14   6.803 1,2 1,2 0 0   883 3,1%  
10 Kỳ Anh 92,06 51,48 37,84 2,74   14.117 30,5 16,5 14 0   5.500 33,1% Chưa kể 12 km đường nhựa, BTXM từ các dự án
11 TX Hồng Lĩnh 2,60 1,00   1,60   438 1,42 0,65 0 0,77   35 54,5% Chưa kể 2km đường BTXM các phường khác làm (không được hỗ trợ xi măng)
12 Tp Hà Tĩnh 18,00 4,00 4,40 9,60   2.384 6,70 1,70 0,40 4,60   756 37,2%  
Tổng cộng 747,17 231,52 317,47 195,06 3,13 108.099 288,05 62,00 154,72 70,028 1,3 39.579 38,6%  
  Ghi chú:
- Khối lượng xi măng đã nhận của các địa phương bao gồm cả đường giao thông và thủy lợi nội đồng;