MÔ HÌNH NUÔI CÁ LỒNG BÈ TRÊN SÔNG-ĐẶNG VIẾT XUÂN
- Thứ ba - 10/02/2015 02:25
- |In ra
- |Đóng cửa sổ này
Chủ mô hình: Đặng Viết Xuân; Điện thoại: 01686107904
Địa chỉ: Xóm 2 Tân Thắng, xã Kỳ Ninh, huyện Kỳ Anh, tỉnh Hà Tĩnh
I. Thông tin cơ bản của mô hình
1. Thời gian thành lập: Năm 2014
2. Quy mô: 12 lồng nuôi
3. Doanh thu: 250 triệu đồng/vụ/năm.
4. Lợi nhuận: 150 triệu đồng/vụ/năm
5. Số lao động thường xuyên: 2 lao động. Thu nhập bình quân: 5 triệu đồng/người/tháng.
II. Đặc trưng của mô hình:
Là mô hình nuôi các loài cá có giá trị kinh tế cao bằng lồng, bè trên cửa sông (cá mú, cá chẽm, cá hồng mỹ,...) nhằm tận dụng tiềm năng lợi thế về diện tích mặt nước, nguồn nhân công tại địa phương và nguồn thức ăn dồi dào giá rẻ (cá tạp), góp phần tăng lợi nhuận và hiệu quả nuôi trồng. Sản phẩm được cung ứng trên địa bàn huyện Kỳ Anh.
III. Một số thông tin cần cho những người quan tâm để nhân rộng mô hình:
1. Giống: Giống cá chẽm, cá mú và cá hồng mỹ,… được cung cấp bởi Đại lý cung ứng giống cá anh Tuấn; Địa chỉ: xã Nghi Hợp, thị xã Cửa Lò, tỉnh Nghệ An; Điện thoại: 0166.2152.494.
2. Thức ăn: Thức ăn là cá tạp được thu mua các xã trong vùng.
3. Một số điểm kỹ thuật cần lưu ý:
3.1. Lựa chọn địa điểm đặt lồng:
- Chọn nơi có nguồn nước sạch, thông thoáng, sạch sẽ, không bị nhiễm phèn, không bị ô nhiễm bởi nước thải sinh hoạt và công nghiệp.
- Khoảng cách từ đáy lồng xuống đáy hồ đạt độ sâu tối thiểu 0,5-1m. Khoảng cách lồng đặt cách bờ từ 3-5 m. Khoảng cách giữa các cụm lồng tối thiểu từ 150 - 200m. Lồng đặt so le để hạn chế sự lây lan dịch bệnh.
- Chất lượng nước phải đảm bảo các yếu tố sau: độ trong ≥ 30 cm, pH 7 - 8,5; oxy hoà tan > 5 mg/lít. Đối với nuôi lồng mặn lợ, độ mặn tuỳ thuộc đối tượng nuôi nhưng không quá 33‰.
3.2. Thiết kế lồng nuôi:
- Thiết kế lồng nuôi tùy vào quy mô, lồng được thiết kế dạng hình chữ nhật, hình vuông. Khung lồng làm bằng sắt ống, kết phao nổi và bọc lưới ni-long. Lồng cho nổi trên mặt nước tối thiểu là 0,3 m.
- Sử dụng lưới PE với mắt lưới 1 - 2 cm. Phần phao nổi nên sử dụng thùng phi sắt hoặc nhựa.
3.3. Chọn giống và thả giống:
- Đối tượng nuôi: Chọn đối tượng nuôi phải phù hợp với điều kiện của từng vùng nuôi, nên lựa chọn những đối tượng có giá trị kinh tế cao để nuôi lồng như cá chim vây vàng, cá chẽm, cá hồng mỹ, cá mú, cá diêu hồng,...
- Chọn giống cá: Cá khỏe mạnh, không dị hình, dị tật, màu sắc tươi sáng.
- Mật độ thả: Đối với nuôi lồng mặn lợ: 15 - 25 con/m3; đối với nuôi lồng nước ngọt: 20 - 80 con/m3.
3.4. Chăm sóc và quản lý:
- Thức ăn: Thức ăn cho cá chủ yếu là cá tạp (cá mối, cá cơm, cá trích, cá liệt…) và thức ăn công nghiệp. Số lần cho ăn: 3-6 lần/ngày. Thường xuyên vệ sinh, cọ rửa lưới, khung lồng.
- Định kỳ phân cỡ cá nuôi và điều chỉnh mật độ nuôi thích hợp, hạn chế hiện tượng ăn thịt lẫn nhau gây hao hụt.
- Định kỳ 10 ngày sử dụng vitamin C và khoáng trộn và men tiêu hóa vào thức ăn để tăng khả năng bắt mồi và sức đề kháng cho cá nuôi. Treo túi vôi ở góc lồng để hạn chế mầm bệnh, ổn định môi trường.
4. Một số chính sách hiện hành liên quan:
Chính sách phát triển thủy sản tại Điều 26, Nghị quyết 90/2014/NQ-HĐND ngày 16/7/2014 của Hội đồng nhân dân tỉnh.
5. Địa chỉ một số cơ quan hỗ trợ về kỹ thuật và tư vấn chính sách
- Phòng Nông nghiệp và PTNT huyện Kỳ Anh; Điện thoại: 0393.861.472.
- Chi cục Nuôi trồng thuỷ sản tỉnh: Địa chỉ: số 137, đường Hà Huy Tập, TP. Hà Tĩnh; Điện thoại: 0393.855.779
1. Thời gian thành lập: Năm 2014
2. Quy mô: 12 lồng nuôi
3. Doanh thu: 250 triệu đồng/vụ/năm.
4. Lợi nhuận: 150 triệu đồng/vụ/năm
5. Số lao động thường xuyên: 2 lao động. Thu nhập bình quân: 5 triệu đồng/người/tháng.
II. Đặc trưng của mô hình:
Là mô hình nuôi các loài cá có giá trị kinh tế cao bằng lồng, bè trên cửa sông (cá mú, cá chẽm, cá hồng mỹ,...) nhằm tận dụng tiềm năng lợi thế về diện tích mặt nước, nguồn nhân công tại địa phương và nguồn thức ăn dồi dào giá rẻ (cá tạp), góp phần tăng lợi nhuận và hiệu quả nuôi trồng. Sản phẩm được cung ứng trên địa bàn huyện Kỳ Anh.
III. Một số thông tin cần cho những người quan tâm để nhân rộng mô hình:
1. Giống: Giống cá chẽm, cá mú và cá hồng mỹ,… được cung cấp bởi Đại lý cung ứng giống cá anh Tuấn; Địa chỉ: xã Nghi Hợp, thị xã Cửa Lò, tỉnh Nghệ An; Điện thoại: 0166.2152.494.
2. Thức ăn: Thức ăn là cá tạp được thu mua các xã trong vùng.
3. Một số điểm kỹ thuật cần lưu ý:
3.1. Lựa chọn địa điểm đặt lồng:
- Chọn nơi có nguồn nước sạch, thông thoáng, sạch sẽ, không bị nhiễm phèn, không bị ô nhiễm bởi nước thải sinh hoạt và công nghiệp.
- Khoảng cách từ đáy lồng xuống đáy hồ đạt độ sâu tối thiểu 0,5-1m. Khoảng cách lồng đặt cách bờ từ 3-5 m. Khoảng cách giữa các cụm lồng tối thiểu từ 150 - 200m. Lồng đặt so le để hạn chế sự lây lan dịch bệnh.
- Chất lượng nước phải đảm bảo các yếu tố sau: độ trong ≥ 30 cm, pH 7 - 8,5; oxy hoà tan > 5 mg/lít. Đối với nuôi lồng mặn lợ, độ mặn tuỳ thuộc đối tượng nuôi nhưng không quá 33‰.
3.2. Thiết kế lồng nuôi:
- Thiết kế lồng nuôi tùy vào quy mô, lồng được thiết kế dạng hình chữ nhật, hình vuông. Khung lồng làm bằng sắt ống, kết phao nổi và bọc lưới ni-long. Lồng cho nổi trên mặt nước tối thiểu là 0,3 m.
- Sử dụng lưới PE với mắt lưới 1 - 2 cm. Phần phao nổi nên sử dụng thùng phi sắt hoặc nhựa.
3.3. Chọn giống và thả giống:
- Đối tượng nuôi: Chọn đối tượng nuôi phải phù hợp với điều kiện của từng vùng nuôi, nên lựa chọn những đối tượng có giá trị kinh tế cao để nuôi lồng như cá chim vây vàng, cá chẽm, cá hồng mỹ, cá mú, cá diêu hồng,...
- Chọn giống cá: Cá khỏe mạnh, không dị hình, dị tật, màu sắc tươi sáng.
- Mật độ thả: Đối với nuôi lồng mặn lợ: 15 - 25 con/m3; đối với nuôi lồng nước ngọt: 20 - 80 con/m3.
3.4. Chăm sóc và quản lý:
- Thức ăn: Thức ăn cho cá chủ yếu là cá tạp (cá mối, cá cơm, cá trích, cá liệt…) và thức ăn công nghiệp. Số lần cho ăn: 3-6 lần/ngày. Thường xuyên vệ sinh, cọ rửa lưới, khung lồng.
- Định kỳ phân cỡ cá nuôi và điều chỉnh mật độ nuôi thích hợp, hạn chế hiện tượng ăn thịt lẫn nhau gây hao hụt.
- Định kỳ 10 ngày sử dụng vitamin C và khoáng trộn và men tiêu hóa vào thức ăn để tăng khả năng bắt mồi và sức đề kháng cho cá nuôi. Treo túi vôi ở góc lồng để hạn chế mầm bệnh, ổn định môi trường.
4. Một số chính sách hiện hành liên quan:
Chính sách phát triển thủy sản tại Điều 26, Nghị quyết 90/2014/NQ-HĐND ngày 16/7/2014 của Hội đồng nhân dân tỉnh.
5. Địa chỉ một số cơ quan hỗ trợ về kỹ thuật và tư vấn chính sách
- Phòng Nông nghiệp và PTNT huyện Kỳ Anh; Điện thoại: 0393.861.472.
- Chi cục Nuôi trồng thuỷ sản tỉnh: Địa chỉ: số 137, đường Hà Huy Tập, TP. Hà Tĩnh; Điện thoại: 0393.855.779