Theo đó, phải kể đến các giống lúa nổi bật gồm:
Giống lúa OM6976: Giống được công nhận chính thức năm 2011, đang sử dụng phổ biến ở một số tỉnh như Long An, Kiên Giang, An Giang... Đặc tính nông học: Giống có thời gian sinh trưởng 95 - 100 ngày, cao cây 95 - 100cm, dạng hình đẹp, rất cứng cây, đẻ nhánh ít, bông to - chùm, đóng hạt dầy, khối lượng nghìn hạt trung bình (25 - 26gr). Năng suất 6 - 9 tấn/ha. Phẩm chất: Tỷ lệ gạo nguyên 50 - 55%, bạc bụng cấp 3, dài hạt trung bình, hàm lượng amylose 24 - 25%, hàm lượng sắt cao (6,9 - 7,01 mg/kg). Tính chống chịu: Chống chịu rầy nâu trung bình (cấp 3 - 5), nhiễm đạo ôn (cấp 5 - 7), nhiễm bạc lá (cấp 5). Chịu mặn 3 - 4‰, chịu phèn tốt. Tính thích nghi: Canh tác được các vụ trong năm và thích hợp cho các tiểu vùng sinh thái ở ĐBSCL.
Giống lúa OM251: Giống được công nhận chính thức năm 2004. Đặc tính nông học: Giống có thời gian sinh trưởng 90 - 95 ngày, chiều cao cây 90 - 100cm, thân rạ cứng, khả năng đẻ nhánh khá, khối lượng nghìn hạt trung bình từ 26 - 28gr. Năng suất 5 - 8 tấn/ha. Phẩm chất: Hạt gạo dài, gạo trong, hàm lượng amylose 24 - 25%. Tính chống chịu: Giống hơi nhiễm rầy nâu cấp 3 - 5, đạo ôn cấp 3 - 5, bạc lá cấp 5. Chịu mặn 3 - 4‰. Tính thích nghi: Thích hợp cho các tiểu vùng sinh thái ở ĐBSCL.
Giống lúa OM5629: Giống được công nhận chính thức năm 2011. Đặc tính nông học: Giống có thời gian sinh trưởng 95 - 100 ngày, cao cây 100 - 105cm, rạ cứng, đẻ nhánh khỏe. Khối lượng nghìn hạt trung bình từ 27 - 28gr. Năng suất 6 - 8 tấn/ha. Phẩm chất: Hạt gạo dài 7,1mm, gạo trong, bạc bụng cấp 1, hàm lượng amylose 24,5%. Tính chống chịu: Giống phản ứng kháng với rầy nâu cấp 3, hơi nhiễm với đạo ôn cấp 3 - 5. Chịu mặn 4-6 ‰, chịu phèn tốt. Tính thích nghi: Thích hợp cho các tiểu vùng sinh thái ở ĐBSCL, đặc biệt vùng phèn mặn.
Giống lúa OM8017: Giống được công nhận chính thức năm 2014. Đặc tính nông học: Giống có thời gian sinh trưởng 90 - 95 ngày, chiều cao cây 95 - 100cm, thân rạ cứng, khả năng đẻ nhánh khỏe. Khối lượng nghìn hạt trung bình từ 26 - 27gr. Năng suất 7 - 9 tấn/ha. Phẩm chất: Tỷ lệ gạo nguyên cao 51 - 53%, không bạc bụng. Dài hạt, chất lượng gạo tốt, cơm mềm đạt tiêu chuẩn xuất khẩu. Hàm lượng amylose 22%, hàm lượng sắt trong gạo trắng 6,7 - 6,9 mg/kg. Tính chống chịu: Giống hơi kháng với rầu nâu cấp 3 - 5 và đạo ôn cấp 3 - 4. Chịu mặn 3 - 4‰, chịu phèn khá. Tính thích nghi: Thích hợp cho các tiểu vùng sinh thái ở ĐBSCL.
Giống lúa OM9921: Giống được công nhận sản xuất thử 2015. Đặc tính nông học: Giống có thời gian sinh trưởng 100 - 110 ngày, chiều cao cây 95 - 105cm, dạng hình đẹp, thân rạ cứng, khả năng đẻ nhánh khỏe. Khối lượng nghìn hạt trung bình từ 26 - 27gr. Năng suất 7 - 8 tấn/ha. Phẩm chất: Hạt gạo không bạc bụng, thơm đậm ở vùng nhiễm mặn, dài hạt >7mm, trắng đục hạt lựu chất lượng gạo tốt, cơm dẻo, đạt tiêu chuẩn xuất khẩu. Hàm lượng amylose 17-18%. Tính chống chịu: Chống chịu trung bình với rầy nâu cấp 3 - 4, hơi nhiễm đạo ôn cấp 3 - 6. Chịu mặn 4‰, chịu phèn khá. Tính thích nghi: Thích hợp cho các tiểu vùng sinh thái ở ĐBSCL.
Giống lúa OM8108: Giống được công nhận sản xuất thử năm 2014. Đặc tính nông học: Giống có thời gian sinh trưởng 90 - 95 ngày, chiều cao cây 100 - 103cm, thân rạ cứng, khả năng đẻ nhánh khá. Khối lượng nghìn hạt trung bình từ 26 - 27gr. Năng suất 6 - 8 tấn/ha. Phẩm chất: Tỷ lệ bạc bụng thấp, hạt gạo dài hạt >7mm, thon đạt tiêu chuẩn xuất khẩu. Hàm lượng amylose 24 - 25%.Tính chống chịu: Chống chịu trung bình với rầy nâu cấp 5, hơi nhiễm đạo ôn cấp 5 - 7. Chịu mặn 4‰, chịu phèn khá. Tính thích nghi: Thích hợp cho các tiểu vùng sinh thái ở ĐBSCL.
Giống lúa OM6677: Giống đang được đề nghị công nhận chính thức năm 2014. Đặc tính nông học: Giống có thời gian sinh trưởng 95 - 100 ngày, chiều cao cây 100 - 105cm thân rạ cứng, khả năng đẻ nhánh khá. Khối lượng nghìn hạt trung bình từ 26 - 27gr. Năng suất 5 - 8 tấn/ha. Phẩm chất: Tỷ lệ bạc bụng thấp, hạt gạo dài hạt >7mm, thon đạt tiêu chuẩn xuất khẩu, hàm lượng amylose 22 - 23%. Tính chống chịu: Chống chịu trung bình với rầy nâu cấp 4 - 5, nhiễm nhẹ đạo ôn cấp 5, bạc lá cấp 5. Chịu mặn 4 - 6‰, chịu phèn khá. Tính thích nghi:Thích hợp cho các tiểu vùng sinh thái ở ĐBSCL.
Giống lúa OM10252: Giống đang được đề nghị công nhận sản xuất thử. Đặc tính nông học: Giống có thời gian sinh trưởng 90 - 95 ngày, cứng cây, khả năng đẻ nhánh tốt, bông chùm. Khối lượng nghìn hạt trung bình từ 25 -26gr. Năng suất 7 - 9 tấn/ha. Phẩm chất: Tỷ lệ bạc bụng thấp, hạt thon, dài hạt > 7mm, đạt tiêu chuẩn xuất khẩu. Hàm lượng amylose 20 - 21%. Tính chống chịu: Chống chịu trung bình với rầy nâu cấp 4 - 5, nhiễm đạo ôn cấp 5 - 7, nhiễm bạc lá cấp 5. Chịu mặn 4 - 6‰, chịu phèn khá (mang gene ngập và mặn). Tính thích nghi: Thích hợp cho các tiểu vùng sinh thái ở ĐBSCL.
Giống lúa OM6162: Giống được công nhận chính thức năm 2010. Đặc tính nông học: Giống có thời gian sinh trưởng 95 - 100 ngày, cao cây 100cm, giống có dạng hình đẹp khi chín, bông to, bông chùm đóng hạt dày. Khối lượng nghìn hạt trung bình từ 28 - 29gr. Năng suất 6 - 8 tấn/ha. Phẩm chất: Tỷ lệ gạo nguyên cao, không bạc bụng, mùi thơm nhẹ, hạt gạo thon, dài hạt > 7mm, gạo trong ngon cơm đạt tiêu chuẩn xuất khẩu. Hàm lượng amylose 20%. Tính chống chịu: Chống chịu trung bình với rầy nâu cấp 4 - 5, nhiễm đạo ôn cấp 5 - 7, nhiễm bạc lá cấp 5. Chịu mặn 3 - 4‰. Tính thích nghi: Thích hợp cho các tiểu vùng sinh thái ở ĐBSCL
Giống lúa OM4900: Giống được công nhận chính thức năm 2009. Đặc tính nông học: Giống có thời gian sinh trưởng 100 - 105 ngày, chiều cao cây 95 - 100cm, thân rạ cứng, khả năng đẻ nhánh khá. Khối lượng nghìn hạt trung bình từ 28 - 29gr. Năng suất 7 - 8 tấn/ha. Phẩm chất: Hạt gạo trong, không bạc bụng, dài hạt 7 - 7,3mm, cơm mùi thơm nhẹ đạt tiêu chuẩn xuất khẩu. Hàm lượng amylose 16%. Tính chống chịu: Giống hơi kháng rầy nâu cấp 3 - 5, hơi nhiễm đạo ôn cấp 5, nhiễm bạc lá cấp 7 - 9. Chịu mặn 2 - 3‰. Tính thích nghi: Thích hợp cho các tiểu vùng sinh thái ở ĐBSCL.
Giống lúa OM5451: Đặc tính nông học: Giống có thời gian sinh trưởng 93 - 102 ngày, cao cây 100 - 110cm , thân rạ cứng, khả năng đẻ nhánh khá. Khối lượng nghìn hạt trung bình từ 25 - 26gr. Năng suất 6 - 8 tấn/ha. Phẩm chất: Tỷ lệ gạo nguyên 55%, tỷ lệ bạc bụng thấp, dài hạt 7 - 7,3mm, gạo trong ngon cơm, mùi thơm cấp 1 đạt tiêu chuẩn xuất khẩu. Hàm lượng amylose 18% , hàm lượng sắt trong gạo cao (6,7 - 6,8 mg/kg gạo trắng). Tính chống chịu: Giống hơi nhiễm với rầy nâu cấp 5, nhiễm đạo ôn cấp 7. Chịu mặn 2 - 3‰, chịu phèn khá. Tính thích nghi: Thích hợp cho các tiểu vùng sinh thái ở ĐBSCL. Biện pháp hạn chế tác hại của mặn đến cây ăn trái.
Theo dangcongsan.vn
Những tin mới hơn
Những tin cũ hơn