Một số lưu ý kỷ thuật, thời vụ nuôi trồng thuỷ sản năm 2012
Thời gian/Ngày tiết | Những công việc chính cần làm | |
Đối với nuôi tôm nước lợ | Đối với nuôi nước ngọt | |
5/3- 4/4 (13/2 - 14/3 AL) Kinh trập - Thanh minh | - Các cơ sở SX giống: Chuẩn bị ao, bể ương dưỡng tôm giống. - Hoàn chỉnh ao mới xây dựng. Cải tạo, tu sửa, chuẩn bị ao nuôi. - Tận thu sản phẩm vụ Đông (nếu có) - Khảo sát, đăng ký nguồn giống ở các cơ sở có uy tín chất lượng. | - Tiếp tục hoàn chỉnh xây dựng ao mới; Cải tạo ao, tu sửa ao nuôi và gây màu nước. - Thực hiện quy trình kỹ thuật sinh sản và ương cá giống |
5/4 - 5/5 (15/3 - 15/4 AL) Thanh minh - Lập hạ | - Tập trung thả tôm giống Với các vùng thường xuyên bị bệnh đốm trắng nên thả chậm hơn (khi thời tiết đã nắng ấm hẳn và chỉ nên nuôi 1 vụ/năm). | - Thả cá giống nuôi thương phẩm vụ chính |
6/5 - 20/5 (16/4 - 30/4 AL) Lập hạ - Tiểu mãn | - Chăm sóc tôm giai đoạn mới thả nuôi | - Thực hiện quy trình kỹ thuật chăm sóc cá nuôi. |
21/5 - 5/6 (1/4 - 16/4 Nhuận tháng 4 AL) Tiểu mãn - Mang chủng | - Đề phòng có lũ tiểu mãn, chú ý kiểm tra cống, bờ ao đề phòng nước tràn - Kiểm tra các yếu tố: pH, độ mặn, độ kiềm. Chuẩn bị vôi bột xử lý môi trường, dùng Dolomite, vi sinh cải thiện đáy ao. | - Đề phòng có lũ tiểu mãn, chú ý kiểm tra cống, bờ ao đề phòng nước tràn. - Đề phòng cá thất thoát ra ngoài. |
6/6 - 21/6 (17/4 - 3/5 AL) Mang chủng - Hạ chí | * Thời gian này thường xuất hiện bệnh đốm trắng. Cần chú ý phát hiện sớm để có biện pháp xử lý. - Thực hiện các biện pháp làm tăng lượng oxy, kiểm tra đáy ao, không để nước ao ô nhiễm dễ phát sinh bệnh, dùng chế phẩm sinh học cải thiện đáy ao. | - Theo dõi sát sao tình hình ao nuôi; ngừng chế độ bón phân cho ao vào những ngày quá nắng nóng; tăng cường sức đề kháng cho đàn cá nuôi nhằm hạn chế tốt nhất các loại bệnh cá do vi khuẩn. |
22/6 - 6/7 (4/5 - 18/5) Hạ chí -Tiểu thử | - Dâng nước đến mức tối đa để chống nóng cho tôm. Phòng và xử lý một số bệnh do môi trường nước ao nuôi đậm đặc. - Bắt đầu tiến hành thu tỉa tôm | - Dâng nước đến mức tối đa, thả bèo một phần diện tích ao để chống nóng cho cá. - Bố trí ương giống cá cở lớn, chuẩn bị cho nuôi vụ 3 ở một số diện tích sau khi thu hoạch lúa hè thu. |
7/7 - 22/7 (19/5 - 4/6 AL) Tiểu thử - Đại thử | - Đề phòng tôm bị bệnh phồng mang do thay đổi thời tiết. - Thu hoạch tôm thẻ. | Thực hiện quy trình kỹ thuật chăm sóc cá nuôi. Đề phòng các loại bệnh cá thường gặp ở giai đoạn chuyển mùa. |
23/7 - 7/8 (5/6 - 20/6 AL) Đại thử - Lập thu | - Cải tạo, chuẩn bị ao nuôi tôm thẻ vụ 2 - Thu hoạch tôm sú | |
8/8 - 23/8 (21/6 - 7/7 AL) Lập thu - Xử thử | - Thả giống tôm thẻ chân trắng nuôi vụ 2: ở những vùng nuôi phù hợp (tránh được lũ lụt, điều kiện nuôi đạt yêu cầu kỹ thuật) hoặc thả nuôi cá rô phi, cua. - Chăm sóc tôm cá nuôi vụ 2 - Thu hoạch toàn bộ tôm sú. | * Thả cá giống nuôi vụ phụ: Đối với các ao chưa nuôi đợt 1 hoặc những ao đã thu hoạch cá nuôi 2 năm; Thả bù (cá cở lớn) cho đủ mật độ đối với những ao đã đánh tỉa cá thương phẩm. |
24/8 - 07/9 (8/7 - 22/7 AL) Xử thử - Bạch lộ | - Thực hiện các biện pháp làm tăng lượng oxy trong ao nuôi, không để nước ao ô nhiễm tôm nuôi dễ phát sinh bệnh, dùng chế phẩm sinh học cải thiện đáy ao. | Thả cá vụ 3 |
08/9 - 23/10 (23/7 - 9/9 AL) Bạch lộ - Sương giáng | Chăm sóc, phòng ngừa các loại dịch bệnh trên tôm nuôi vụ 2. | Thả nuôi cá trên mặt nước lớn: mật độ 1 - 2 con/10m2, cỡ cá 4-5 con/kg. |
24/10 - 07/11 ( 10/9 - 24/9 AL) Sương giáng -Lập đông | Thu tỉa tôm nuôi; thả giống cua vụ đông (ở một số vùng không nuôi tôm vụ 2). | Thu hoạch cá cở lớn; chuẩn bị các biện pháp phòng chống rét cho cá nuôi. |
8/11 - 21/12 (25/9 - 9/11 AL) Lập đông - Đông chí | Thu hoạch tôm chân trắng vụ 2. |
Những tin mới hơn
Những tin cũ hơn