Đối tượng tuyển sinh: Lao động nông thôn trong độ tuổi lao động, đủ sức khỏe, có trình độ tiểu học trở lên.
Số lượng môn học, mô đun đào tạo: 5
Bằng cấp sau khi tốt nghiệp: Chứng chỉ sơ cấp nghề.
Ảnh minh họa
I. MỤC TIÊU ĐÀO TẠO:
1. Kiến thức, kỹ năng, thái độ nghề nghiệp.
- Kiến thức:
+ Trình bày được nội dung về xác định điều kiện chăn nuôi, giống, thức ăn, nuôi dưỡng, chăm sóc trâu bò đực giống, cái sinh sản, sữa và trâu, bò thịt.
+ Mô tả được nội dung về nguyên nhân, triệu chứng, bệnh tích, chẩn đoán và phương pháp phòng - trị bệnh thường gặp ở trâu, bò.
- Kỹ năng:
+ Thực hiện được việc xác định điều kiện chăn nuôi, giống, thức ăn, nuôi dưỡng, chăm sóc trâu, bò đúng quy trình kỹ thuật.
+ Xác định được nguyên nhân, triệu chứng, bệnh tích, chẩn đoán và phòng – trị bệnh thường gặp ở trâu, bò.
- Thái độ:
+ Chấp hành chủ trương chính sách của Đảng và Nhà Nước trong lĩnh vực chăn nuôi và phòng - trị bệnh cho trâu, bò.
+ Có ý thức bảo vệ môi trường và vệ sinh an toàn thực phẩm.
2. Cơ hội việc làm
Sau khoá học,người học có thể tự tổ chức chăn nuôi trâu, bò ở qui mô hộ gia đình, nhóm hộ gia đình, hợp tác xã và làm việc tại các cơ sở chăn nuôi trâu, bò.
II. THỜI GIAN CỦA KHÓA HỌC VÀ THỜI GIAN TỰ HỌC TỐI THIỂU
1. Thời gian của khóa học và thời gian tự học tối thiểu
- Thời gian đào tạo: 03 tháng
- Thời gian học tập: 12 tuần
- Thời gian thực học tối thiểu: 440 giờ
- Thời gian kiểm tra hết mô đun, ôn và kiểm tra hết môn và thi tốt nghiêp: 40 giờ ( Trong đó ôn và kiểm tra kết thúc khóa học 20 giờ)
2. Phân bổ thời gian thực học tối thiểu:
- Thời gian học tập : 480 giờ.
- Thời gian thực học các môn học, mô đun đào tạo nghề: 440 giờ
+ Thời gian học lý thuyết: 112 giờ,
+ Thời gian học thực hành: 328 giờ
III. DANH MỤC MÔN HỌC, MÔ ĐUN ĐÀO TẠO, THỜI GIAN VÀ PHÂN BỔ THỜI GIAN
Mã MĐ | Tên mô đun | Thời gian đào tạo (giờ) | |||
Tổng số | Trong đó | ||||
Lý thuyết | Thực hành | Kiểm tra* | |||
|
|
|
|
|
|
MĐ1 | Nuôi trâu, bò đực giống | 84 | 20 | 56 | 8 |
MĐ2 | Nuôi trâu, bò cái sinh sản | 96 | 24 | 64 | 8 |
MĐ3 | Nuôi trâu, bò sữa | 84 | 20 | 56 | 8 |
MĐ4 | Nuôi trâu, bò thịt | 84 | 20 | 56 | 8 |
MĐ5 | Phòng và trị bệnh cho trâu, bò | 112 | 28 | 76 | 8 |
| Ôn và kiểm tra kết thúc khóa học | 20 |
|
| 20 |
| Tổng cộng | 480 | 112 | 308 | 60 |
* Ghi chú: Bao gồm cả số giờ kiểm tra định kỳ trong từng mô đun (được tính vào giờ thực hành) và số giờ kiểm tra hết mô đun.
IV. HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG CHƯƠNG TRÌNH DẠY NGHỀ TRÌNH ĐỘ SƠ CẤP
1. Hướng dẫn xác định danh mục các mô đun đào tạo nghề; Thời gian, phân bổ thời gian và chương trình cho mô đun đào tạo nghề
Chương trình dạy nghề trình độ sơ cấp nghề “Nuôi và phòng, trị bệnh cho trâu, bò” được dùng dạy nghề cho lao động nông thôn có nhu cầu học nghề. Khi học viên học đủ các mô đun trong chương trình này và đạt kết quả trung bình trở lên tại kỳ kiểm tra kết thúc khóa học sẽ được cấp chứng chỉ sơ cấp nghề.
Theo yêu cầu của người học, có thể dạy độc lập một hoặc một số mô đun cho các học viên và cấp giấy chứng nhận học nghề là đã hoàn thành các mô đun đó.
Chương trình có 5 mô đun như sau:
- Mô đun 01: “Nuôi trâu, bò đực giống” có thời gian đào tạo là 84 giờ, trong đó lý thuyết 20 giờ, thực hành 56 giờ, kiểm tra 8 giờ. Mô đun được xây dựng trên cơ sở tích hợp giữa kiến thức, kỹ năng cơ bản về xác định điều kiện chăn nuôi, giống, thức ăn, nuôi dưỡng và chăm sóc trâu, bò đực giống.
- Mô đun 02: “Nuôi trâu, bò cái sinh sản” có thời gian đào tạo là 96 giờ, trong đó lý thuyết 24 giờ, thực hành 64 giờ, kiểm tra 8 giờ. Mô đun được xây dựng trên cơ sở tích hợp giữa kiến thức, kỹ năng cơ bản về xác định điều kiện chăn nuôi, giống, thức ăn, nuôi dưỡng và chăm sóc trâu, bò cái sinh sản.
- Mô đun 03 “Nuôi trâu, bò sữa” có thời gian đào tạo là 84 giờ, trong đó lý thuyết 20 giờ, thực hành 56 giờ, kiểm tra 8 giờ. Mô đun được xây dựng trên cơ sở tích hợp, thức ăn, nuôi dưỡng và chăm sóc trâu, bò sữa.
- Mô đun 04 “Nuôi trâu, bò thịt” có thời gian đào tạo là 84 giờ, trong đó lý thuyết 20 giờ, thực hành 56 giờ, kiểm tra 8 giờ. Mô đun được xây dựng trên cơ sở tích hợp giữa kiến thức, kỹ năng cơ bản về xác định điều kiện chăn nuôi, giống, thức ăn, nuôi dưỡng và nuôi vỗ béo trâu, bò thịt .
- Mô đun 05 “Phòng và trị bệnh cho trâu, bò” có thời gian đào tạo là 112 giờ, trong đó lý thuyết 28 giờ, thực hành 76 giờ, kiểm tra 8 giờ. Mô đun được xây dựng trên cơ sở tích hợp giữa kiến thức, kỹ năng cơ bản về xác định nguyên nhân, triệu chứng và phương pháp phòng, trị một số bệnh thường gặp ở trâu, bò.
2. Hướng dẫn kiểm tra kết thúc khóa học
Số TT | Nội dung kiểm tra | Hình thức kiểm tra | Thời gian kiểm tra |
Kiểm tra kiến thức, kỹ năng nghề: | |||
1 | Kiến thức nghề | Trắc nghiệm hoặc vấn đáp. | Không quá 60 phút |
2 | Kỹ năng nghề | Bài thực hành kỹ năng nghề | Không quá 12 giờ |
3. Các chú ý khác
Tổ chức lớp học vào thời điểm nông nhàn, tại thôn bản hoặc cơ sở chăn nuôi. Số học viên nên bố trí khoảng 25 - 30 người /lớp (có thể thay đổi cho phù hợp với tình hình cụ thể).
Trong quá trình thực hiện chương trình nên bố trí cho người học đi thăm quan tại các cơ sở nuôi trâu, bò; nên tổ chức các hoạt động ngoại khoá và hoạt động văn hoá, thể thao khác khi có đủ điều kiện.
Mời quý vị độc giả download các mô đun chi tiết tại đây: Modun 1 - Modun 2 - Modun 3 -Modun 4
Theo nongnghiep.vn
Những tin mới hơn
Những tin cũ hơn