16:42 EST Thứ sáu, 27/12/2024
CHỦ ĐỀ HỌC TẬP VÀ LÀM THEO TẤM GƯƠNG ĐẠO ĐỨC HCM CỦA VP ĐIỂU PHỐI NTM HÀ TĨNH "GƯƠNG MẪU, CHỦ ĐỘNG, TÂM HUYẾT, KHOA HỌC, HIỆU QUẢ"

Menu Hệ thống

Tư vấn chính sách
Văn bản Pháp luật
Văn bản Pháp luật
Điều hành tác nghiệp Hà Tĩnh
Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn
Cổng Thông tin Điện tử Hà Tĩnh
Công báo Hà Tĩnh
Báo Nông nghiệp Việt nam
Khuyến nônng Việt Nam
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Hà Tĩnh

TRANG CHỦ » Tin Tức » Nhà nông cần biết » Quy trình kỹ thuật


Đối tác chiến lược ngành in bạt quảng cáo

in bạt hiflex - in decal pp - in decal ngoài trời - in băng rôn

Kỹ thuật nuôi lợn nái mang thai

Thứ hai - 10/08/2015 21:53
Chế độ nuôi dưỡng lợn nái sẽ ảnh hưởng đến tỷ lệ thụ thai, số lợn con sơ sinh, khối lượng và sức sống của lợn con, thể trạng của lợn mẹ, khả năng tiết sữa, khả năng động dục trở lại và thời gian sử dụng lợn mẹ.

1. Nhận biết lợn mang thai (nái chửa)

Để giúp người chăn nuôi có chế độ chăm sóc nuôi dưỡng phù hợp, đảm bảo thai phát triển bình thường và lợn mẹ khoẻ, tránh tình trạng bệnh lý cho lợn mẹ và bào thai, cần phải xác định lợn nái chửa.

Trước khi nhận biết lợn nái có thai hay không cần kiểm tra rõ một số thông tin sau:

- Thời gian phối giống cho lợn lần cuối cùng, số lần phối.

- Sau khi phối giống lợn có động dục lại không.

- Lợn có bệnh về đường sinh dục không.

- Tình hình nuôi dưỡng lợn nái.

Cách nhận biết lợn chửa

 Lợn đã có chửa thường nằm sấp, thường xuất hiện trạng thái phù thũng ở tứ chi, thành bụng. Tuyến vú phát triển to lên, bè ra. Lợn yên tĩnh ăn uống tốt và ngủ ngon, bụng phát triển to lên. Lợn không có biểu hiện động dục lại sau 21 ngày kể từ lúc phối.

2. Nuôi dưỡng lợn nái chửa

Chế độ nuôi dưỡng lợn nái sẽ ảnh hưởng đến tỷ lệ thụ thai, số lợn con sơ sinh, khối lượng và sức sống của lợn con, thể trạng của lợn mẹ, khả năng tiết sữa, khả năng động dục trở lại và thời gian sử dụng lợn mẹ. Chế độ cho ăn:

Mức ăn cho lợn nái chửa

Giống lợn/Trọng lượng lợn nái (kg)

Thức ăn/nái/ngày (kg) theo từng giai đoạn chửa của lợn (ngày)

Số bữa ăn/ngày

  01 - 84  ngày

85 - 110 ngày

111 - 114 ngày

Giống nội

 

 

 

 

50 - 65

1 - 1,2

1,4 - 1,5

0,8 - 1,0

2

65 - 85

1,2 - 1,3

1,5 - 1,7

1 - 1,2

2

Giống lai F1

 

 

 

 

80 - 100

1,3 - 1,4

1,5 - 1,7

1 - 1,2

2

100 - 120

1,4 - 1,5

1,7 - 1,9

1,1 - 1,3

2

120 - 140

1,5 - 1,8

1,9 - 2,2

1,2 - 1,4

2

140 - 160

1,8 - 2,0

2,2 - 2,5

1,3 - 1,5

2

Lợn ngoại

 

 

 

 

> 130

2 - 2,4

2,5 - 2,8

1,4 - 1,6

2

Thức ăn và cách cho ăn

Thức ăn đảm bảo đầy đủ các chất dinh dưỡng, không bị ôi thiu, mốc. Cho lợn nái ăn các thức ăn bị mốc sẽ dễ gây tiêu thai, thai gỗ, sảy thai hoặc lợn con đẻ ra yếu ớt. Cho ăn đúng giờ để kích thích tính thèm ăn, khi thay đổi thức ăn phải thay đổi từ từ.

Cung cấp đủ nước sạch cho lợn uống.

Mức ăn trong một ngày của lợn nái chửa còn phụ thuộc vào thể trạng của lợn nái (gầy, béo hay bình thường). Lợn nái gầy phải cho ăn tăng, lợn nái quá béo phải giảm thức ăn đã phối trộn nhưng lại tăng thức ăn thô xanh.

Vào mùa đông, khi nhiệt độ trong chuồng nuôi dưới 15 độ C, lợn nái cần được ăn tăng thêm (0,2 - 0,3 kg thức ăn/nái/ngày) để bù vào phần năng lượng mất đi do phải chống lạnh.

3. Chăm sóc lợn nái chửa

Đảm bảo chế độ vận động cho lợn nhưng yên tĩnh và không xáo trộn đàn. Chuồng trại thoáng mát, duy trì nhiệt độ 26 - 28 độ C là tốt nhất.

 

 

Hệ thống phun nước vào gáy lợn để làm mát

Vệ sinh và xoa bầu vú cho lợn chửa trước khi đẻ 7-10 ngày

Trước khi đẻ 7 - 10 ngày cần vệ sinh và xoa bóp bầu vú cho lợn nái 1 - 2 lần/ngày để kích thích thông tia sữa.

Vệ sinh phòng bệnh: Thường xuyên vệ sinh máng ăn, máng uống và chuồng trại. Tiêm phòng cho lợn nái chửa trước thời gian dự kiến đẻ 15 ngày theo đúng qui định thú y. Có sổ và ghi đầy đủ tình trạng sức khỏe, lượng thức ăn và vắc xin phòng bệnh.

NÁI HẬU BỊ - CHỬA LỨA 1 

Trước phối giống lần đầu

06 tuần         05 tuần         04 tuần        03 tuần       02 tuần        01 tuần       0  

             
             

Dịch tả      FarrowSure 1    FMD         Tụ dấu      FarrowSure 2         Phối giống

Trước ngày đẻ dự kiến

06 tuần                5 tuần            04tuần         03 tuần         02 tuần 

           
           

 Dịch tả         Rota/E.coli 1      FMD            Tụ Dấu          Rota/E.coli 2

NÁI RẠ MANG THAI (tuần trước đẻ)

06 tuần                                 04 tuần        03 tuần        02 tuần

           
           

 Dịch tả                                FMD           Tụ Dấu        Rota+E.coli

Ghi chú: Vắc xin Farrowsure: phòng bệnh pavovirus, đóng dấu lợn, bệnh xoắn khuẩn (Leptospira). Ở những vùng có bệnh tai xanh, cần tiêm vắc xin tai xanh cho lợn nái trước khi phối giống, 4 tháng tiêm nhắc lại 1 lần.

4. Một số chú ý

Không cho lợn nái chửa ăn quá nhiều vì lợn nái béo sẽ dẫn đến: Khó đẻ; Có thể đè chết con; Tiết sữa kém.

Không để lợn nái chửa ăn quá ít, lợn sẽ bị gầy dẫn đến: Dễ mắc bệnh; Thiếu sữa nuôi con; Lợn nái hao mòn nhiều trong giai đoạn nuôi con và sẽ lâu động dục trở lại sau khi cai sữa lợn con.

Đảm bảo đủ vitamin và chất khoáng trong khẩu phần ăn

Vitamin rất quan trọng cho sự phát triển của bào thai. Thiếu vitamin lợn con sẽ phát triển chậm, sức sống kém, dễ chết yểu.

Chất khoáng rất quan trọng cho bào thai và lợn nái. Thiếu chất khoáng, xương lợn con kém phát triển, lợn nái chửa có nguy cơ bị bại liệt hai chân sau.

Một số loại thức ăn không nên dùng cho lợn nái chửa:

- Bỗng bã rượu tốt cho lợn thịt, nhưng không tốt cho lợn nái. Nếu ăn nhiều sẽ gây kích thích sẩy thai.

- Khô dầu bông có thể gây chết thai.

- Lá đu đủ tốt với nái nuôi con nhưng không tốt cho lợn nái chửa vì làm giảm nhịp đập của tim gây khả năng nuôi thai kém.

TS. Nguyễn Thị Liên Hương

Trung tâm Khuyến nông Quốc gia

 

Tổng số điểm của bài viết là: 0 trong 0 đánh giá
Click để đánh giá bài viết
Từ khóa: n/a

Những tin mới hơn

Những tin cũ hơn

 

Thư viện Hình ảnh



Thăm dò ý kiến

Đánh giá kết quả thực hiện Chương trình NTM nên theo chỉ tiêu nào?

Số xã về đích (đạt 19/19 tiêu chí)?

Tổng số tiêu chí đạt chuẩn?

Tổng mức độ tiến bộ của tất cả các tiêu chí (theo phương pháp chấm điểm)?

Phương án khác?

Thời tiết - Tỷ giá

Thống kê

Đang truy cậpĐang truy cập : 59


Hôm nayHôm nay : 37396

Tháng hiện tạiTháng hiện tại : 1207319

Tổng lượt truy cậpTổng lượt truy cập : 72890028