Theo UBND tỉnh Bắc Giang, giá vải thiều ngày 21/6/2018 tại Lục Ngạn (Bắc Giang) vẫn được giữ ở mức ổn định, bình quân dao động từ 10.000 - 35.000 đồng/kg
Tính đến ngày 21/6/2018, tổng sản lượng vải thiều tiêu thụ ước đạt 144.168 tấn, tổng doanh thu ước đạt 3.975,9 tỷ đồng. Trong đó doanh thu từ vải thiều ước đạt 2.385,5 tỷ đồng và dịch vụ hỗ trợ ước đạt 1.590,4 tỷ đồng.
Nông dân phân loại vải để đem đi tiêu thụ. Ảnh: H.V |
Xuất khẩu sang thị trường Trung Quốc sản lượng ước đạt 45.750 tấn, doanh thu ước đạt 80,3 triệu USD (tỷ giá 1USD = 22.780VNĐ). Hiện nay đã có một số công ty xuất sang Úc 35 tấn; sang Mỹ 5,5 tấn; Châu Âu 1,1 tấn; sang Nhật 1,5 tấn; sang Singapo 100 tấn; sang Thái Lan 200 tấn bằng đường hàng không.
Hiện tại thương nhân tập trung chủ yếu đến thu mua vải thiều trên địa bàn của huyện Lục Ngạn với 178 thương nhân Trung Quốc và khoảng trên 1.000 thương nhân Việt Nam. Điểm cân trên địa bàn tỉnh Bắc Giang có khoảng trên 700 điểm cân lớn nhỏ. Riêng tại huyện Lục Ngạn có khoảng trên 600 điểm cân.
Tại thị trường trong nước, các khu vực tiêu thụ vải chính là: TP Hồ Chí Minh, Hà Nội, Quảng Ninh, Hải Phòng… và nước ngoài là: Trung Quốc, Singapore, Thái Lan, Úc... Tổng sản lượng tiêu thụ thông qua hệ thống siêu thị Saigon.Coop trên 300 tấn.
Theo Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Nguyễn Xuân Cường, từ nay đến cuối vụ, Bộ NN&PTNT sẽ hỗ trợ tối đa giải pháp để tiêu thụ hết được các sản phẩm cho bà con nông dân ở giá cả hợp lý nhất và tiếp tục hỗ trợ bà con tiếp tục bảo quản chăm sóc sản phẩm.
Chủ tịch UBND tỉnh Bắc Giang, ông Nguyễn Văn Linh cho biết, tỉnh Bắc Giang sẽ luôn đồng hành cùng bà con nông dân nhằm ổn định giá bán từ nay đến hết vụ vải thiều, đồng thời sẽ xem xét cơ cấu lại cây ăn quả trên địa bàn tỉnh nói chung và huyện Lục Ngạn nói riêng hướng đến phát triển thành ngành kinh tế cây ăn quả.
BIỂU TỔNG HỢP SẢN LƯỢNG TIÊU THỤ VẢI THIỀU HÀNG NGÀY
Stt | Huyện | Diện tích (ha) | Lũy kế sản lượng tiêu thụ đến hết ngày 21/6/2018 | Ước tính doanh thu vải thiều ( tr.đ) | Ước tính dịch vụ phụ trợ đi kèm (thùng xốp. đá cây. vận tải. ngân hàng và dịch vụ khác ...(tr.đ) | Tổng giá trị ước đạt (tr.đ) |
Giá cả BQ/kg (đvt;đồng) | Sớm | Muộn | Tổng SL (tấn) | | | |
1 | LỤC NGẠN | 16.293 | 10-35.000 | 17.770 | 61.368 | 79.138 | 1.582.760 | 1.055.173 | 2.637.933 |
2 | LỤC NAM | 5.940 | 6-15.000 | 6.500 | 20.300 | 26.800 | 268.000 | 178.667 | 446.667 |
3 | TÂN YÊN | 1.700 | 12-25.000 | 13.500 | 2.750 | 16.250 | 308.750 | 205.833 | 514.583 |
4 | LẠNG GIANG | 1.500 | 6-10.000 | 1.800 | 2.900 | 4.700 | 70.500 | 47.000 | 117.500 |
5 | YÊN THẾ | 2.000 | 6-10.000 | 3.000 | 8.690 | 11.690 | 105.210 | 70.140 | 175.350 |
6 | SƠN ĐỘNG | 1.225 | 6-10.000 | 1.000 | 4.590 | 5.590 | 50.310 | 33.540 | 83.850 |
TỔNG CỘNG | 28.658 | | 43.570 | 100.598 | 144.168 | 2.385.530 | 1.590.353 | 3.975.883 |