Trong bữa ăn hàng ngày, các sản phẩm chế biến từ lúa mỳ ngày càng phổ biến, nhất là ở các thành phố, nó có mặt trong các suất ăn công nghiệp, thức ăn nhanh của bửa tưa tại nhà máy hoặc công sở. Ngoài ra thức ăn chăn nuôi từ lúa mỳ chiếm tỷ lệ 15-20 %,, nó được dùng thay thế bắp, khoai mỳ và tấm do giá lúa mỳ thấp hơn. Đặc biệt thức ăn thủy sản sử dụng lúa mỳ vừa làm thành phần chính và vừa làm chất kết dính.
Nhập khẩuBảng 1: nhập khẩu và tiêu thụ lúa mỳ tại Việt Nam Các thông số (1000 tấn) | 2011/2012 (bắt đầu từ tháng 7/2011) | 2012/2013 (bắt đầu từ tháng 7/2012) | 2013/2014 (bắt đầu từ tháng 7/2013) |
Bộ NN Mỹ | Cập nhật mới | Bộ NN Mỹ | Cập nhật mới | Bộ NN Mỹ | Cập nhật mới |
Dự trữ đầu kỳ | 504 | 504 | 365 | 207 | | 14 |
Sản lượng | 0 | 0 | 0 | 0 | | 0 |
Nhập khẩu theo niên vụ (Market year) | 2.711 | 2.633 | 2.400 | 2.400 | | 2.700 |
Nhập khẩu theo năm kế hoạch (target year) | 2.711 | 2.633 | 2.400 | 2.400 | | 2.700 |
Nhập khẩu từ Mỹ | 86 | 106 | 0 | 120 | | 150 |
Tổng nhập khẩu và dự trữ | 3.215 | 3.137 | 2.765 | 2.607 | | 2.714 |
Xuất khẩu theo niên vụ | 0 | 150 | 0 | 93 | | 100 |
Xuất khẩu theo năm kế hoạch | 0 | 150 | 0 | 93 | | 100 |
Thức ăn chăn nuôi | 1.350 | 1.300 | 950 | 1.000 | | 1.000 |
Thực phẩm | 1.500 | 1.480 | 1.500 | 1.500 | | 1.550 |
Tổng tiêu thụ | 2.850 | 2.780 | 2.450 | 2.500 | | 2.550 |
Dự trữ cuối kỳ | 365 | 207 | 315 | 14 | | 64 |
Tổng phân phối | 3.215 | 3.137 | 2.765 | 2.607 | | 2.714 |
Bảng 2 Nhập khẩu lúa mỳ ở Việt Nam Niên vụ 2011/12 (tháng 1-12) | Niên vụ 2012/13 * |
Quốc gia | Lượng (tấn) | Quốc gia | Lượng (tấn) |
Mỹ. | 106.000 | Mỹ | 58.000 |
Argentina | 0 | Argentina | 0 |
Úc | 2.492.000 | Úc | 668.000 |
Các nước Biển đen | 9.000 | Các nước Biển đen | 0 |
Canada | 7.000 | Canada | 66.000 |
Trung Quốc | 0 | Nga | 12.000 |
Ấn Độ | 17.000 | Ấn Độ | 49.000 |
Pakistan | 2.000 | Pakistan | 3.000 |
Tổng số | 2.634.000 | | 856.000 |
* Tổng số năm 2012 chỉ trong 6 tháng
Nhập khẩu lúa mỳ của Việt Nam niên vụ 2012/13 đạt 2,4 triệu tấn, dự báo niên vụ 2013/14 nhập khẩu sẽ tăng lên đến 2,7 triệu tấn do nhu cầu tiêu thụ và dự trữ tăng. Nhập khẩu lúa mỳ từ Mỹ niên vụ 2012/13 đạt 120.000 tấn và niên vụ 2013/14 dư kiến đạt 150.000 tấn. Những cải thiện về quan hệ thương mại giữa 2 nước sẽ giúp nhập khẩu lúa mỳ từ Mỹ tăng lên
Niên vụ 2011/12 tiêu thụ lúa mỳ giảm 70,000 tấn còn 2,78 triệu tấn, hay giảm 2,46 % so với dự báo của Bộ NN Mỹ cho niên vụ 2011/12. Trong đó có 1,48 triệu tấn đưa vào nhà máy xay bột, và 1,3 triệu tấn đưa qua chế biến thức ăn. Niên vụ 2012/13 tiêu thụ lúa mỳ ước tính khoảng 2,5 triệu tấn, giảm mạnh so với năm trước do khan hếm nguồn lúa mỳ cho thức ăn gia súc, tùy theo giá mà nhà máy thức ăn chọn lúa mỳ hay bắp để chế biến, Niên vụ 2013/14 dự báo tăng nhẹ do nhu cầu bột mỳ tăng trong khi lúa mỳ cho nhà máy chế biến thức ăn không thay đổi
Trong những năm gần đây, tốc độ đô thị hóa tăng vọt, các công nhân làm việc nhiều giờ liền, số bếp ăn ở nhà máy phát triển theo. Kết quả là người tiêu dùng Việt Nam có xu thế quay về với thức ăn nhanh để tiết kiệm thời gian. Hơn nữa, việc quảng bá nếp sống phương tây đã khiến thực phẩm của người phương tây ngày càng tiêu thụ mạnh. Tiêu thụ các sản phẩm chế biến từ lúa mỳ tăng trưởng mạnh từng bước thay thế lúa gạo vốn chiếm ưu tế trong các bửa ăn Việt Nam.
Bảng 3: Số lượng các loại thực phẩm từ lúa mỳ (tấn) Loại sản phẩm | 2008 | 2009 | 2010 | 2011 | 2012 |
Mỳ sợi | 294.914,2 | 323.371,9 | 347.241,4 | 375.076,6 | 403.292,1 |
Bành mỳ | 294.602,8 | 315.048,4 | 339.139,5 | 363.363,7 | 388.881,9 |
Mỳ ống | 3.874,3 | 4.145,5 | 4.456,4 | 4.826,3 | 5.212,4 |
Bánh nướng | 70.897,2 | 78.051,6 | 86.360,5 | 94.636,3 | 103.818,1 |
Tổng cộng | 666.296,5 | 722.626,4 | 779.207,8 | 839.913,9 | 903.216 |
Nguồn : Euromonitor International from official statistics, trade associations, trade press, company research, store checks, trade interviews, trade sources