01:59 EDT Chủ nhật, 28/04/2024
CHỦ ĐỀ HỌC TẬP VÀ LÀM THEO TẤM GƯƠNG ĐẠO ĐỨC HCM CỦA VP ĐIỂU PHỐI NTM HÀ TĨNH "GƯƠNG MẪU, CHỦ ĐỘNG, TÂM HUYẾT, KHOA HỌC, HIỆU QUẢ"

Menu Hệ thống

Tư vấn chính sách
Văn bản Pháp luật
Văn bản Pháp luật
Điều hành tác nghiệp Hà Tĩnh
Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn
Cổng Thông tin Điện tử Hà Tĩnh
Công báo Hà Tĩnh
Báo Nông nghiệp Việt nam
Khuyến nônng Việt Nam
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Hà Tĩnh

TRANG CHỦ » Tin Tức » Nhà nông cần biết » Khoa học công nghệ


Đối tác chiến lược ngành in bạt quảng cáo

in bạt hiflex - in decal pp - in decal ngoài trời - in băng rôn

Giới thiệu một số giống lúa triển vọng trong vụ Hè Thu và Thu Đông 2013

Thứ hai - 25/03/2013 02:54
Qua kết quả đánh giá khảo nghiệm trên đồng ruộng, cho thấy một số giống được nông dân ở nhiều tỉnh tập trung bình chọn là: OM 8017, OM 7167, OM 6976, OM 10636, OM 10424, OM 7347, OM 9921….Sau đây là một số đặc tính giống lúa triển vọng trong vụ Hè Thu và Thu Đông 2013.

Giới thiệu một số giống lúa mới có triển vọng:

1. OM 8017: Thời gian sinh trưởng 92-97 ngày, cao cây 100-110 cm, gạo trong, dài 7 mm, mềm cơm, trọng lượng ngàn hạt 26-27 gr, hàm lượng amylose 24.6%. Hơi kháng rầy nâu và đạo ôn, đẻ nhánh khỏe, chịu phèn, bông chùm dài 25-26 cm, cần bón rước hạt, được tuyển chọn từ tổ hợp lai OM 5472/Jasmine 85.

2. OM 10636: Thời gian sinh trưởng 95-100 ngày, cao cây 95-100 cm, gạo trong, dài 6.9 mm, mềm cơm, trọng lượng ngàn hạt 26-27 gr, hàm lượng amylose 24%. Cứng cây, trổ tập trung, bông chùm to dài 24.1 cm, đóng dầy, chịu mặn khá. Hơi kháng rầy nâu và đạo ôn, được tuyển chọn từ tổ hợp lai IR 65418/OM 6976.

3. OM 10424: Thời gian sinh trưởng 87-92 ngày, cao cây 95-100 cm, gạo trong, dài 7.2 mm, hơi cứng cơm, trọng lượng ngàn hạt 25-26 gr, hàm lượng amylose 24.6%, bông dài 23 cm, lá cờ ngắn. Hơi kháng rầy nâu, hơi nhiễm đạo ôn, được tuyển chọn từ việc xử lý phóng xạ giống lúa OM 5199.

4. OM 7167: Thời gian sinh trưởng 90-95 ngày, cao cây 95-100 cm, gạo hơi đen, dài 7 mm, mềm cơm, trọng lượng ngàn hạt 27 gr, hàm lượng amylose 22%. Cứng cây trung bình, khoe bông, bông chùm. Hơi nhiễm rầy nâu, kháng đạo ôn, được tuyển chọn từ tổ hợp lai Khoong luang/ MTL250.

5. OM 6976: Thời gian sinh trưởng 97-102 ngày, cao cây 100-110 cm, gạo trong, dài 7 mm, ngon cơm, trọng lượng ngàn hạt 26-27 gr, hàm lượng amylose 24.1%, giàu sắt. Cứng cây, dạng hình đẹp, bông to đùm, nhiều hạt, cần bón rước hạt, bị chẻn vụ Hè thu. Hơi nhiễm rầy nâu và đạo ôn, đẻ nhánh ít, chịu phèn khá, được tuyển chọn từ tổ hợp lai IR 68144/OM 997//OM 2718///OM 2868. Công nhận chính thức số 711/QĐ-TT-CLT, 7/12/2011.

6. OM 7347 (Cần Thơ 1): Thời gian sinh trưởng 95-100 ngày, cao cây 100-105 cm, gạo trong, dài 7 mm, cơm dẻo, thơm, ngọt, trọng lượng ngàn hạt 27 gr, hàm lượng amylose 16.8%, lượng protein cao 8.9%. Cứng cây, hơi dấu bông, bông chùm dài 29 cm, chịu khô, hạn, phèn khá và thâm canh. Hơi kháng rầy nâu, đạo ôn và cháy bìa lá, được tuyển chọn từ tổ hợp lai KDM/BL//BL. Công nhận chính thức số 711/QĐ-TT-CLT, 7/12/2011.  

7. OM 9921: Thời gian sinh trưởng 93-98 ngày, cao cây 95-100 cm, gạo đục, dài 6.9 mm, cơm mềm, dẻo, thơm nhẹ, trọng lượng ngàn hạt 28 gr, hàm lượng amylose 19%, lượng protein cao 8.9%. Cứng cây, đẻ khỏe, chịu mặn khá, kháng rầy nâu và đạo ôn trung bình, được tuyển chọn từ tổ hợp lai OM 2517/Rồng xanh//LD Thái lan.

8. OM 6932: Thời gian sinh trưởng 88-92 ngày, cao cây 95-100 cm, gạo trong, dài 7 mm, trọng lượng ngàn hạt 26-27 gr, hàm lượng amylose 22.9%. Dạng hình đẹp, cứng cây trung bình, đẻ nhánh khá, khoe bông, bông to. Hơi kháng rầy nâu và đạo ôn, không nên bón thừa đạm giai đoạn cuối, được tuyển chọn từ tổ hợp lai OM4088/OM5472.

9. OM 6904: Thời gian sinh trưởng 88-92 ngày, cao cây 95-100 cm, gạo nguyên thấp, hơi bạc bụng, dài 7 mm, trọng lượng ngàn hạt 26-27 gr, dấu bông, chịu phèn, kháng đạo ôn, nhiễm cháy lá, sâu cuốn lá và ruồi đục lá, nhiễm nhẹ lúa von, được tuyển chọn từ tổ hợp lai OM 5464/OM 5472 .

10. OM 3673: Thời gian sinh trưởng 95-98 ngày, cao cây 95-100 cm, gạo trong, mềm, thơm nhẹ, dài 7 mm, trọng lượng ngàn hạt 28 gr, hàm lượng amylose 21.7 %, cứng cây, trổ tập trung, hơi nhiễm đạo ôn, chống chịu rầy nâu, VL-LXL, được tuyển chọn từ tổ hợp lai IR 65418/OM 6976.

11. Nàng hoa 9: Thời gian sinh trưởng 90-95 ngày, cao cây 95-100 cm, gạo trong, dẻo, thơm ngọt, dài 7.2 mm, trọng lượng ngàn hạt 25-26 gr, hàm lượng amylose 18 %, lượng sắt và canxi cao. Cứng cây, chịu phèn mặn, hơi nhiễm đạo ôn cổ bông, hơi kháng rầy nâu, được tuyển chọn từ tổ hợp lai Jasmine 85/AS 996. Công nhận SX thử số 213 QĐ/QĐ-TT-CLT, ngày 1/7/2010.  

Khuyến cáo một số giống sản xuất vụ Hè thu và Thu đông 2013:

1. Các giống khuyến cáo trồng phổ biến: OM 6976, OM 4900, OM 5451, OM 4218, Jasmine 85, VD 20, OM 7347, OM 6932, OM 6162, AS 996, OM 5472, OM 5464, OM 2517, OM 2514.

2. Các giống có triển vọng đưa vào sản xuất thử: OM 8017, OM 6904, OM 3673, OM 6328, Nàng hoa 9, OM 9584, OM 5894, OM 7167, OM 10636, OM 10424, OM 11211, OM 11722, MTL 631, MTL 648, MTL 560.

Phạm Hữu Phước

Trung tâm Giống nông nghiệp Đồng Tháp
(nguồn:kinhtenongthon.com.vn)

Tổng số điểm của bài viết là: 4 trong 2 đánh giá
Click để đánh giá bài viết
Từ khóa: n/a

Những tin mới hơn

Những tin cũ hơn

 

Thư viện Hình ảnh



Thăm dò ý kiến

Đánh giá kết quả thực hiện Chương trình NTM nên theo chỉ tiêu nào?

Số xã về đích (đạt 19/19 tiêu chí)?

Tổng số tiêu chí đạt chuẩn?

Tổng mức độ tiến bộ của tất cả các tiêu chí (theo phương pháp chấm điểm)?

Phương án khác?

Thời tiết - Tỷ giá

Thống kê

Đang truy cậpĐang truy cập : 259

Máy chủ tìm kiếm : 6

Khách viếng thăm : 253


Hôm nayHôm nay : 34011

Tháng hiện tạiTháng hiện tại : 1167157

Tổng lượt truy cậpTổng lượt truy cập : 60175480